UBND HUYỆN LỆ THỦY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MN TÂN THỦY Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
Số: 176 /KH-
MNTT Tân Thủy,
ngày 10 tháng 10 năm 2024
KẾ
HOẠCH
Thực hiện công
khai năm học 2024 - 2025
Thực hiện
Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03
tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế
thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân,
Hiệu trưởng Trường Mầm non Tân Thủy lập kế hoạch thực hiện công khai hoạt động
của đơn vị năm học 2024 - 2025 như sau:
I. MỤC TIÊU THỰC HIỆN CÔNG KHAI.
- Thực hiện công khai cam kết của
nhà trường về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo
dục và về thu chi tài chính để người học, các thành viên của nhà trường và xã
hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện công khai của nhà trường
nhằm nâng cao tính minh bạch các thông tin có liên quan của dơn vị để nhà giáo,cán
bộ quản lý giáo dục, người lao động, người học, gia đình người học và xã hội
biết, tham gia giám sát hoạt động của đơn vị.
- Phát huy dân chủ, tăng cường tính
tự chủ và tự chịu trách nhiệm, tăng cường trách nhiệm giải trình của nhà trường
trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
II. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CÔNG KHAI.
1.
Việc thực hiện công khai phải đảm bảo đầy
đủ các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định tại thông tư
09/2024/TT-BDGĐT và các quy định của
pháp luật liên quan được nhà trường cụ thể hóa trong Quy chế này.
2. Thông tin công khai phải đảm bảo chính xác, rõ
ràng, đầy đủ, kịp thời, đễ tiếp cận.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN.
1. Thông tin chung về cơ sở giáo dục
1.1.Tên cơ sở giáo dục:
1.2. Đại chỉ trụ sở chính và các địa chỉ hoạt
động khác của nhà trường, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin điện
tử hoặc trang thông tin điện tử của đơn vị (sau đây gọi chung là cổng
thông tin điện tử).
1.3. Sứ mạnh, tầm nhìn, mục tiêu của đơn vị.
1.4. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người
phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ, bao gồm: Họ và tên, chức vụ, địa chỉ
nơi làm việc; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử.óm tắt quá trình hình thành và
phát triển của cơ sở giáo dục
1.5. Tổ
chức bộ máy:
a. Quyết
định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động
giáo dục, đình chỉ hoạt động của đơn vị;
b. Quyết
định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành
viên hội đồng;
c. Quyết
định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó
giám đốc hoặc thủ trưởng, phó thủ trưởng đơn vị;
d. Quy chế
tổ chức và hoạt động của đơn vị; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo
dục; sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục;
6. Các văn
bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế
dân chủ ở cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản
lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở
giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có)
2. Thu, chi tài chính
2.1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong
năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó
có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
a. Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân
sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ
người học; kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài; nguồn thu khác) và loại
hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác);
b. Các khoản chi phân theo: Chi tiền lương và thu nhập
(lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương
cho giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên...); chi cơ sở vật chất và dịch vụ
(chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành có sở vật chất, trang thiết
bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động giáo dục, đào tạo,
nghiên cứu phát triển đội ngũ...); chi hỗ trợ người học (học bổng , trợ cấp, hỗ
trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen thưởng...); chi khác.
2.2. Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao
gồm: học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu
có) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của đơn vị trước khi
tuyển sinh.
2.3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng
năm về trợ cấp và miễ, giảm học phí, học bỗng đối với người học.
2.4. Số dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù
(nếu có)
2.5. Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện
theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ
cơ sở.
3. Điều
kiện đảm bảo chất lượng hoạt động giáo dục mầm non
3.1. Thông tin về đội ngũ nhà giáo,
cán bộ quản lý và nhân viên:
a. Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
chia theo vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;
b. Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn
nghề nghiệp;
c. Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân
viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
3.2. Thông tin về cơ sở vật chất:
a. Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường,
diện tích bình quân tối thiểu cho một trẻ em; đối sách với yêu cầu tối thiểu
theo quy định;
b. Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng hành
chính quản trị; khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; khối phòng
tổ chức ăn; khối phụ trợ; hạ tầng kỹ thuật; đối sách với yêu cầu tối thiểu theo
quy định;
c. Số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện có;
đối sách với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
d. Số lượng đồ chơi ngoài trời, một số thiết bị và
điều kiện phục vụ chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục khác.
3.3. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất
lượng giáo dục:
a. Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở
giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
b. Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định
chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời
gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài
trong vòng 05 năm tiếp theo và hằng năm.
3.4. Cở sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục
của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm các
nội dung:
a. Tên chương trình, quốc gia cung cấp chương trình,
thông tin chi tiết về đối tác thực hiện liên kết giáo dục để dạy chương trình giáo
dục tích hợp;
b. Tên cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục;
c. Ngôn ngữ thực hiện các hoạt động giáo dục.
4. Kế hoạch
và kết quả hoạt động giáo dục mầm non
4.1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của cơ sở
giáo dục trong năm học:
a. Kế
hoạch hoạt động tuyển sinh, trong đó quy định rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương
thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên
quan;
b. Kế
hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục;
c. Quy chế
phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội;
d. Thực
đơn hàng ngày của trẻ;
đ. Các
dịch vụ giáo dục mầm non theo quy định (nếu có).
4.2. Thông
tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của năm học trước:
a. Tổng số
trẻ em; tổng số nhóm, lớp; số trẻ em tính bình quân/nhóm, lớp (hoặc nhóm, lớp
ghép);
b. Số trẻ
em học nhóm, lớp ghép (nếu có)
c. Số trẻ
em học 02 buổi/ngày;
d. Số trẻ
em được tổ chức ăn bán trú;
đ. Số trẻ
em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và kiểm tra sức khỏe định
kỳ;
e. Kết quả
thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi;
g. Số trẻ
em khuyết tật.
IV. CÁCH THỨC VÀ THỜI GIAN CÔNG KHAI
1. Cách thức:
1.1. Công
khai trên cổng thông tin điện tử của đơn vị (website của nhà trường: http://mntanthuy.edu.vn) bao gồm:
a. Các nội
dung công khai thực hiện được quy định tại chương II của thông tư 09 tính đến
tháng 6 hằng năm; (thông tin chung về đơn vị; thu, chi tài chính; điều kiện đảm
bảo chất lượng hoạt động giáo dục mầm non; kế hoạch và kết quả hoạt động giáo
dục mầm non);
b. Báo cáo
thường niên để công khai cho các bên liên quan tổng quan về kết quả hoạt động
của đơn vị tính đến 31/12 hằng năm theo định dạng PDF với các nội dung tối thiểu
theo quy định tại phụ lục I kèm theo của
thông tư;
c. Việc bố
trí nội dung công khai được quy định tại điểma,b của điều 14 của thông tư 09 trên
cổng thông tin điện tử do đơn vị quyết định, đảm bảo thuận lợi cho việc truy
cập, tiếp cận thông tin.
1.2. Phổ
biến hoặc phát tài liệu về nội dung công khai vào đầu năm học mới:
Nhà trường
phổ biến các nội dung công khai tại cuộc họp cha mẹ trê em, học sinh hoặc phát
tài liệu về nội dung công khai cho cha mẹ trẻ em, học sinh vào tháng đầu tiên
của năm học mới.
1.3. Các
hình thức công khai khác theo quy định của pháp luật.
2. Thời
gian công khai
2.1. Thời
điểm công khai
a. Công
khai các nội dung theo quy định tại điểm a, khoản 1 và điểm a khoản 2, điều 14
của thông tư này (Thông tin chung về nhà trường; thu chi tài chính; điều kiện
bảo đảm chất lượng hoạt động GDMN; kế hoạch và kết quả hoạt động GDMN) trước
ngày 30 tháng 6 hằng năm. Trường hợp nội dung công khai có thay đổi hoặc đến
ngày 30 tháng 6 hằng năm chưa có thông tin do nguyên nhân khách quan hoặc do
quy định khác của pháp luật thì phải được cập nhật, bổ sung chậm nhất sau 10
ngày làm việc kể từ ngày thay đổi thông tin hoặc từ ngày có thông tin chính
thức.
Kế hoạch
giáo dục tháng phải công khai trước ngày 25 của tháng trước;
Kế hoạch giáo dục tuần, ngày và dự kiến thực
đơn hàng ngày/tuần của trẻ công khai trước ngày thứ 7 của tuần trước.
b. Công bố
báo cáo thường niên của năm trước liền kề theo quy định tại điểm b, khoản 1 và
điểm b, khoản 2, điều 12 của thông tư 09 trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Đối
với số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm trước thì cập nhật tính đến hết
thời gian quyết toán của cơ quan có thẩm quyền.
2.2. Thời
gian công khai trên cổng thông tin điện tử tối thiểu là 05 năm kể từ ngày công
bố công khai. Thời gian niêm yết công khai tối thiểu là 90 ngày và sau khi niêm
yết phải lưu giữ tài liệu công khai để bảo đảm cho việc tiếp cận thông tin tối
thiểu là 5 năm kể từ ngày niêm yết.
2.3. Ngoài
việc thực hiện công khai theo quy định tại khoản 1,2 của điểu 15 thông tư
09/2024 thì nhà trường phải thực hiện công khai theo quy định của pháp luật
hiện hành có liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
- Hiệu
trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm
công khai theo quy định. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
- Báo cáo
kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học 2024- 2025 cho phòng Giáo dục và Đào tạo theo đúng thời gian quy định.
- Tạo điều
kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của nhà trường
của các cấp.
- Thực
hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được
kết quả kiểm tra của cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và bằng các hình
thức sau đây:
+ Công bố
công khai trong cuộc họp với cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường.
+ Niêm yết
công khai kết quả kiểm tra tại nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên, cha mẹ học sinh hoặc người học xem xét.
+ Đưa lên
trang thông tin điện tử của nhà trường ( mntanthuy.edu.vn).
Trên đây
là kế hoạch Thực hiện công khai năm học 2024 - 2025 của
trường MN Tân Thủy./.
Nơi nhận:
- Phòng GD-ĐT Lệ
Thủy (để báo cáo);
- Website:http:// mntânthuy.edu.vn;
- Công khai văn phòng trường;
- Đăng webiste;
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Trương Thị Thơm
|