GIỚI THIỆU
    THỐNG KÊ TRUY CẬP
    Số người đang online: 17
    Số lượt truy cập: 1096149
    QUẢNG CÁO
    KẾ HOẠCH CÔNG KHAI NĂM 2024-2025 5/7/2025 4:38:44 PM

       UBND HUYỆN LỆ THỦY                                   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      TRƯỜNG MN TÂN THỦY                                               Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     

    Số: 176 /KH- MNTT                              Tân Thủy, ngày 10 tháng 10 năm 2024

     

    KẾ HOẠCH

                                   Thực hiện công khai năm học 2024 - 2025

     

    Thực hiện Thông tư số  09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, Hiệu trưởng Trường Mầm non Tân Thủy lập kế hoạch thực hiện công khai hoạt động của đơn vị năm học 2024 - 2025 như sau:

    I. MỤC TIÊU THỰC HIỆN CÔNG KHAI.

    - Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để người học, các thành viên của nhà trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định của pháp luật.

    - Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch các thông tin có liên quan của dơn vị để nhà giáo,cán bộ quản lý giáo dục, người lao động, người học, gia đình người học và xã hội biết, tham gia giám sát hoạt động của đơn vị.

    - Phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm, tăng cường trách nhiệm giải trình của nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.

    II. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CÔNG KHAI.

    1. Việc thực hiện công khai  phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định tại thông tư 09/2024/TT-BDGĐT  và các quy định của pháp luật liên quan được nhà trường cụ thể hóa trong Quy chế này. 

    2. Thông tin công khai phải đảm bảo chính xác, rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, đễ tiếp cận. 

    III. NỘI DUNG THỰC HIỆN.

    1. Thông tin chung về cơ sở giáo dục

    1.1.Tên cơ sở giáo dục:

    1.2. Đại chỉ trụ sở chính và các địa chỉ hoạt động khác của nhà trường, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của đơn vị (sau đây gọi chung là cổng thông tin điện tử).

    1.3. Sứ mạnh, tầm nhìn, mục tiêu của đơn vị.

    1.4. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ, bao gồm: Họ và tên, chức vụ, địa chỉ nơi làm việc; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử.óm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục

    1.5. Tổ chức bộ máy:

    a. Quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động của đơn vị;

    b. Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng;

    c. Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc hoặc thủ trưởng, phó thủ trưởng đơn vị;

    d. Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục; sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục;

    6. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có)

    2. Thu, chi tài chính

    2.1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:

    a. Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ người học; kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài; nguồn thu khác) và loại hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác);

    b. Các khoản chi phân theo: Chi tiền lương và thu nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương cho giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên...); chi cơ sở vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành có sở vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu phát triển đội ngũ...); chi hỗ trợ người học (học bổng , trợ cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen thưởng...); chi khác.

    2.2. Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao gồm: học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của đơn vị trước khi tuyển sinh.

    2.3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễ, giảm học phí, học bỗng đối với người học.

    2.4. Số dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có)

    2.5. Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ cơ sở.

    3. Điều kiện đảm bảo chất lượng hoạt động giáo dục mầm non

    3.1. Thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:

    a. Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;

    b. Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp;

    c. Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.

    3.2. Thông tin về cơ sở vật chất:

    a. Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một trẻ em; đối sách với yêu cầu tối thiểu theo quy định;

    b. Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng hành chính quản trị; khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; khối phòng tổ chức ăn; khối phụ trợ; hạ tầng kỹ thuật; đối sách với yêu cầu tối thiểu theo quy định;

    c. Số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện có; đối sách với yêu cầu tối thiểu theo quy định;

    d. Số lượng đồ chơi ngoài trời, một số thiết bị và điều kiện phục vụ chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục khác.

    3.3. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:

    a. Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;

    b. Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong vòng 05 năm tiếp theo và hằng năm.

    3.4. Cở sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm các nội dung:

    a. Tên chương trình, quốc gia cung cấp chương trình, thông tin chi tiết về đối tác thực hiện liên kết giáo dục để dạy chương trình giáo dục tích hợp;

    b. Tên cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục;

    c. Ngôn ngữ thực hiện các hoạt động giáo dục.

    4. Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục mầm non

      4.1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục trong năm học:

    a. Kế hoạch hoạt động tuyển sinh, trong đó quy định rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;

    b. Kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục;

    c. Quy chế phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội;

    d. Thực đơn hàng ngày của trẻ;

    đ. Các dịch vụ giáo dục mầm non theo quy định (nếu có).

    4.2. Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của năm học trước:

    a. Tổng số trẻ em; tổng số nhóm, lớp; số trẻ em tính bình quân/nhóm, lớp (hoặc nhóm, lớp ghép);

    b. Số trẻ em học nhóm, lớp ghép (nếu có)

    c. Số trẻ em học 02 buổi/ngày;

    d. Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú;

    đ. Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và kiểm tra sức khỏe định kỳ;

    e. Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi;

    g. Số trẻ em khuyết tật.

    IV. CÁCH THỨC VÀ THỜI GIAN CÔNG KHAI

    1. Cách thức:

    1.1. Công khai trên cổng thông tin điện tử của đơn vị (website của nhà trường: http://mntanthuy.edu.vn) bao gồm:

    a. Các nội dung công khai thực hiện được quy định tại chương II của thông tư 09 tính đến tháng 6 hằng năm; (thông tin chung về đơn vị; thu, chi tài chính; điều kiện đảm bảo chất lượng hoạt động giáo dục mầm non; kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục mầm non);

    b. Báo cáo thường niên để công khai cho các bên liên quan tổng quan về kết quả hoạt động của đơn vị tính đến 31/12 hằng năm theo định dạng PDF với các nội dung tối thiểu theo quy định tại  phụ lục I kèm theo của thông tư;

    c. Việc bố trí nội dung công khai được quy định tại điểma,b của điều 14 của thông tư 09 trên cổng thông tin điện tử do đơn vị quyết định, đảm bảo thuận lợi cho việc truy cập, tiếp cận thông tin.

    1.2. Phổ biến hoặc phát tài liệu về nội dung công khai vào đầu năm học mới:

    Nhà trường phổ biến các nội dung công khai tại cuộc họp cha mẹ trê em, học sinh hoặc phát tài liệu về nội dung công khai cho cha mẹ trẻ em, học sinh vào tháng đầu tiên của năm học mới.

    1.3. Các hình thức công khai khác theo quy định của pháp luật.

    2. Thời gian công khai

    2.1. Thời điểm công khai

    a. Công khai các nội dung theo quy định tại điểm a, khoản 1 và điểm a khoản 2, điều 14 của thông tư này (Thông tin chung về nhà trường; thu chi tài chính; điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động GDMN; kế hoạch và kết quả hoạt động GDMN) trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Trường hợp nội dung công khai có thay đổi hoặc đến ngày 30 tháng 6 hằng năm chưa có thông tin do nguyên nhân khách quan hoặc do quy định khác của pháp luật thì phải được cập nhật, bổ sung chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi thông tin hoặc từ ngày có thông tin chính thức.

    Kế hoạch giáo dục tháng phải công khai trước ngày 25 của tháng trước;

     Kế hoạch giáo dục tuần, ngày và dự kiến thực đơn hàng ngày/tuần của trẻ công khai trước ngày thứ 7 của tuần trước.

    b. Công bố báo cáo thường niên của năm trước liền kề theo quy định tại điểm b, khoản 1 và điểm b, khoản 2, điều 12 của thông tư 09 trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Đối với số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm trước thì cập nhật tính đến hết thời gian quyết toán của cơ quan có thẩm quyền.

    2.2. Thời gian công khai trên cổng thông tin điện tử tối thiểu là 05 năm kể từ ngày công bố công khai. Thời gian niêm yết công khai tối thiểu là 90 ngày và sau khi niêm yết phải lưu giữ tài liệu công khai để bảo đảm cho việc tiếp cận thông tin tối thiểu là 5 năm kể từ ngày niêm yết.

    2.3. Ngoài việc thực hiện công khai theo quy định tại khoản 1,2 của điểu 15 thông tư 09/2024 thì nhà trường phải thực hiện công khai theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

    V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

    - Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai theo quy định. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.

    - Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học 2024- 2025 cho phòng Giáo dục và Đào tạo theo đúng thời gian quy định.

    - Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của nhà trường của các cấp.

    - Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:

    + Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường.

    + Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh hoặc người học xem xét.

    + Đưa lên trang thông tin điện tử của nhà trường ( mntanthuy.edu.vn).

    Trên đây là kế hoạch Thực hiện công khai năm học 2024 - 2025 của trường MN Tân Thủy./.

     

     Nơi nhận:

    - Phòng GD-ĐT  Lệ Thủy (để báo cáo);

    - Website:http:// mntânthuy.edu.vn;

    - Công khai văn phòng trường;

    - Đăng webiste;

    - Lưu: VT.

    HIỆU TRƯỞNG

     

    (Đã ký)

    Trương Thị Thơm

    TÌM KIẾM


    Hỗ trợ trực tuyến
    Trương Thị Thơm (0912358077)
    Trương Thị Thơm (0912358077)
    Trần Thị Thúy Vân (0839337850)
    Trần Thị Thúy Vân (0839337850)
    Nguyễn Thị Thiêm (0375303982)
    Nguyễn Thị Thiêm (0375303982)
    ĐĂNG NHẬP

    Tên đăng nhập
    Mật khẩu
    HÌNH ẢNH
    LIÊN KẾT WEBSITE


    TRƯỜNG MẦM NON TÂN THỦY - HUYỆN LỆ THỦY - TỈNH QUẢNG BÌNH
    Điện thoại: 0232.3959513 - Email: mntanthuy@lethuy.edu.vn
    Developed by Phạm Xuân Cường. Tel: 0912.037911 - Mail: cuonggiaoduc@gmail.com