TRƯỜNG MN TÂN THỦY Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
Số: 177/QĐ-TT
|
Tân Thủy
, ngày 10 tháng 10 năm
2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Quy chế công khai trong nhà trường
theo TT 09/2024/TT-BGDĐT Năm học 2024– 2025
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON TÂN THỦY
Căn cứ Điều lệ trường mầm non ban
hành kèm theo Thông tư số 52/2020-TT - BGD&ĐT ngày 31/12/2020 của Bộ Giáo
dục và đào tạo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng có hiệu
lực kể từ ngày 01/3/2021;
Căn cứ thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03/6/2024
của Bộ Giáo dục và Đào tạo “Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở
giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân”;
Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6
năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với đơn
vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;
Căn cứ vào năng lực của cán bộ, giáo viên, nhân
viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban chỉ đạo
thực hiện Quy chế công khai trong nhà
trường theo thông tư 09/2024/TT-BGDĐT
năm học 2024 – 2025 gồm các bà có tên trong danh sách
kèm theo.
Điều 2. Ban chỉ đạo thực hiện
Quy chế công khai có trách nhiệm xây dựng kế hoạch,
hoàn thành đầy đủ chính xác các nội dung và tiến hành công khai theo
quy định của thông tư 09/2024/TT-BGD&ĐT. Nhiệm
vụ của các thành viên do trưởng ban phân công.
Điều 3. Các ông (bà) có tên tại
Điều 1 và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận HIỆU TRƯỞNG
- Như
điều 1( t/h);
- Lưu:
VT. (Đã ký)
Trương Thị Thơm
UBND HUYỆN LỆ
THỦY CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MN
TÂN THỦY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY
CHẾ
THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ
SỠ GIÁO DỤC
CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy
định về thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của trường mầm non Tân
Thủy
Điều 2. Mục
tiêu thực hiện công khai
1. Thực hiện công
khai cam kết của nhà trường về chất lượng giáo dục và công khai về
chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu
chi tài chính để người học, các thành viên của cơ sở giáo dục và xã hội tham
gia giám sát và đánh giá cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện công
khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ,
tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong
quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện công khai
1. Việc thực hiện
công khai của nhà trường phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, cách thức
và thời điểm công khai quy định trong Quy chế này.
2. Thông tin được
công khai tại nhà trường và trên các trang thông tin điện tử theo quy định
trong Quy chế này phải chính xác, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.
Chương II
THỰC HIỆN
CÔNG KHAI ĐỐI VỚI
TRƯỜNG MẦM NON TÂN THỦY
Điều 4. Nội dung công khai
1. Thông tin chung về cơ sở giáo dục
1.1.Tên cơ sở giáo dục:
1.2. Đại chỉ trụ sở chính và các địa chỉ hoạt động khác của nhà trường, điện
thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của đơn vị (sau đây gọi chung là cổng
thông tin điện tử).
1.3. Sứ mạnh, tầm nhìn, mục tiêu của đơn vị.
1.4. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người
phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ, bao gồm: Họ và tên, chức vụ, địa chỉ
nơi làm việc; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử.óm tắt quá trình hình thành và
phát triển của cơ sở giáo dục
1.5. Tổ chức bộ máy:
a. Quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp
nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động của đơn vị;
b. Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch
hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng;
c. Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc hoặc thủ trưởng, phó thủ trưởng
đơn vị;
d. Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị; chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục; sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở
giáo dục;
6. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược
phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở giáo dục; các nghị quyết
của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính
sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch
và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác
(nếu có)
2. Thu, chi tài chính
2.1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong
năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó
có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
a. Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân
sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ
người học; kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài; nguồn thu khác) và loại
hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác);
b. Các khoản chi phân theo: Chi tiền lương và thu
nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như
lương cho giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên...); chi cơ sở vật chất và dịch
vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành có sở vật chất, trang
thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động giáo dục, đào
tạo, nghiên cứu phát triển đội ngũ...); chi hỗ trợ người học (học bổng , trợ
cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen thưởng...); chi
khác.
2.2. Các khoản thu và mức thu đối với người học,
bao gồm: học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí
(nếu có) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của đơn vị trước
khi tuyển sinh.
2.3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách
hằng năm về trợ cấp và miễ, giảm học phí, học bỗng đối với người học.
2.4. Số dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc
thù (nếu có)
2.5. Các nội dung công khai tài chính khác thực
hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán,
dân chủ cơ sở.
3. Điều kiện đảm bảo chất lượng hoạt động giáo dục mầm non
3.1. Thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
a. Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
chia theo vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;
b. Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt
chuẩn nghề nghiệp;
c. Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và
nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
3.2. Thông tin về cơ sở vật chất:
a. Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường,
diện tích bình quân tối thiểu cho một trẻ em; đối sách với yêu cầu tối thiểu
theo quy định;
b. Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng hành
chính quản trị; khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; khối phòng
tổ chức ăn; khối phụ trợ; hạ tầng kỹ thuật; đối sách với yêu cầu tối thiểu theo
quy định;
c. Số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện
có; đối sách với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
d. Số lượng đồ chơi ngoài trời, một số thiết bị và
điều kiện phục vụ chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục khác.
3.3. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định
chất lượng giáo dục:
a. Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ
sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
b. Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm
định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc
thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài
trong vòng 05 năm tiếp theo và hằng năm.
3.4. Cở sở giáo dục thực hiện chương trình giáo
dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm
các nội dung:
a. Tên chương trình, quốc gia cung cấp chương
trình, thông tin chi tiết về đối tác thực hiện liên kết giáo dục để dạy chương
trình giáo dục tích hợp;
b. Tên cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng giáo
dục hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài công nhận về chất lượng giáo dục;
c. Ngôn ngữ thực hiện các hoạt động giáo dục.
4. Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục mầm non
4.1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của đơn
vị trong năm học:
a. Kế hoạch hoạt động tuyển sinh, trong đó quy
định rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực
hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;
b. Kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục;
c. Quy chế phối hợp giữa nhà trường với gia đình
và xã hội;
d. Thực đơn hàng ngày của trẻ;
đ. Các dịch vụ giáo dục mầm non theo quy định (nếu
có).
4.2. Thông tin về kq thực hiện nuôi dưỡng, CS, GD
trẻ của năm học trước:
a. Tổng số trẻ em; tổng số nhóm, lớp; số trẻ em
tính bình quân/nhóm, lớp;
b. Số trẻ em học nhóm, lớp ghép (nếu có)
c. Số trẻ em học 02 buổi/ngày;
d. Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú;
đ. Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ
tăng trưởng và kiểm tra sức khỏe định kỳ;
e. Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ em 05 tuổi;
g. Số trẻ em khuyết tật.
Điều 5. Cách thức và thời điểm công khai
1. Cách thức:
1.1. Công khai trên cổng thông tin điện tử của đơn
vị (website của nhà trường: http://mntanthuy.edu.vn) bao gồm:
a. Các nội dung công khai thực hiện được quy định
tại chương II của thông tư 09 tính đến tháng 6 hằng năm; (thông tin chung về
đơn vị; thu, chi tài chính; điều kiện đảm bảo chất lượng hoạt động giáo dục mầm
non; kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục mầm non);
b. Báo cáo thường niên để công khai cho các bên
liên quan tổng quan về kết quả hoạt động của đơn vị tính đến 31/12 hằng năm
theo định dạng PDF với các nội dung tối thiểu theo quy định tại phụ lục I kèm theo của thông tư;
c. Việc bố trí nội dung công khai được quy định
tại điểma,b của điều 14 của thông tư 09 trên cổng thông tin điện tử do đơn vị
quyết định, đảm bảo thuận lợi cho việc truy cập, tiếp cận thông tin.
1.2. Phổ biến hoặc phát tài liệu về nội dung công
khai vào đầu năm học mới:
Nhà trường phổ biến các nội dung công khai tại
cuộc họp cha mẹ trê em, học sinh hoặc phát tài liệu về nội dung công khai cho
cha mẹ trẻ em, học sinh vào tháng đầu tiên của năm học mới.
1.3. Các hình thức công khai khác theo quy định
của pháp luật.
2. Thời gian công khai
2.1. Thời điểm công khai
a. Công khai các nội dung theo quy định tại điểm
a, khoản 1 và điểm a khoản 2, điều 14 của thông tư này (Thông tin chung về nhà
trường; thu chi tài chính; điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động GDMN; kế
hoạch và kết quả hoạt động GDMN) trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Trường hợp nội
dung công khai có thay đổi hoặc đến ngày 30 tháng 6 hằng năm chưa có thông tin
do nguyên nhân khách quan hoặc do quy định khác của pháp luật thì phải được cập
nhật, bổ sung chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi thông tin hoặc
từ ngày có thông tin chính thức.
Kế hoạch giáo dục tháng phải công khai trước ngày
25 của tháng trước;
Kế hoạch giáo dục tuần, ngày và dự kiến thực đơn
hàng ngày/tuần của trẻ công khai trước ngày thứ 7 của tuần trước.
b. Công bố báo cáo thường niên của năm trước liền
kề theo quy định tại điểm b, khoản 1 và điểm b, khoản 2, điều 12 của thông tư
09 trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Đối với số liệu liên quan đến báo cáo tài
chính năm trước thì cập nhật tính đến hết thời gian quyết toán của cơ quan có
thẩm quyền.
2.2. Thời gian công khai trên cổng thông tin điện
tử tối thiểu là 05 năm kể từ ngày công bố công khai. Thời gian niêm yết công
khai tối thiểu là 90 ngày và sau khi niêm yết phải lưu giữ tài liệu công khai
để bảo đảm cho việc tiếp cận thông tin tối thiểu là 5 năm kể từ ngày niêm yết.
2.3. Ngoài việc thực hiện công khai theo quy định
tại khoản 1,2 của điểu 15 thông tư 09/2024 thì nhà trường phải thực hiện công
khai theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban giám hiệu
nhà trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời
điểm công khai quy định tại Quy chế này. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác
công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
2. Báo cáo kết
quả thực hiện quy chế công khai của năm học trước và kế hoạch triển khai quy
chế công khai của năm học sắp tới cho cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra
(quy định tại Điều 5 của Quy chế này) và cơ quan chủ quản (nếu có) trước 30
tháng 9 hàng năm.
3. Tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của cơ sở giáo dục
(quy định tại Điều 5 của Quy chế này).
- Công bố công
khai trong cuộc họp với CB, GV, nhân viên của nhà trường.
- Đưa lên
trang thông tin điện tử của nhà trường
HIỆU TRƯỞNG
(Đã
ký)
Trương Thị Thơm